DEMING - DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
𝑫𝒊̣𝒄𝒉 𝒗𝒖̣ 𝒌𝒊𝒆̂̉𝒎 𝒏𝒈𝒉𝒊𝒆̣̂𝒎 𝒕𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒑𝒉𝒂̂̉𝒎 𝒕𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒉𝒊𝒆̣̂𝒏 𝒃𝒐̛̉𝒊 𝑽𝑰𝑬̣̂𝑵 𝑵𝑨̆𝑵𝑮 𝑺𝑼𝑨̂́𝑻 𝑪𝑯𝑨̂́𝑻 𝑳𝑼̛𝑶̛̣𝑵𝑮 𝑫𝑬𝑴𝑰𝑵𝑮 (𝑷𝑻𝑵 đ𝒂̃ đ𝒖̛𝒐̛̣𝒄 𝒄𝒐̂𝒏𝒈 𝒏𝒉𝒂̣̂𝒏 𝑰𝑺𝑶 17025, 𝒄𝒉𝒊̉ đ𝒊̣𝒏𝒉 𝒃𝒐̛̉𝒊 𝑩𝒐̣̂ 𝑪𝒐̂𝒏𝒈 𝑻𝒉𝒖̛𝒐̛𝒏𝒈, 𝑩𝒐̣̂ 𝒀 𝑻𝒆̂́, 𝑩𝒐̣̂ 𝑵𝑵&𝑷𝑻𝑵𝑻)
Tổ chức tư vấn chứng nhận iso 9001, 14001, 22000, haccp, vietgap, công, bố, hợp, chuẩn, quy, sản, phẩm, thực, phẩm, phân, bón, thuốc, bảo, vệ, thực, vật, thức, ăn, chăn nuôi, điện, tử, đồ, chơi, trẻ, em, thép, làm, cốt, bê tông
𝑫𝒊̣𝒄𝒉 𝒗𝒖̣ 𝒌𝒊𝒆̂̉𝒎 𝒏𝒈𝒉𝒊𝒆̣̂𝒎 𝒕𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒑𝒉𝒂̂̉𝒎 𝒕𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒉𝒊𝒆̣̂𝒏 𝒃𝒐̛̉𝒊 𝑽𝑰𝑬̣̂𝑵 𝑵𝑨̆𝑵𝑮 𝑺𝑼𝑨̂́𝑻 𝑪𝑯𝑨̂́𝑻 𝑳𝑼̛𝑶̛̣𝑵𝑮 𝑫𝑬𝑴𝑰𝑵𝑮 (𝑷𝑻𝑵 đ𝒂̃ đ𝒖̛𝒐̛̣𝒄 𝒄𝒐̂𝒏𝒈 𝒏𝒉𝒂̣̂𝒏 𝑰𝑺𝑶 17025, 𝒄𝒉𝒊̉ đ𝒊̣𝒏𝒉 𝒃𝒐̛̉𝒊 𝑩𝒐̣̂ 𝑪𝒐̂𝒏𝒈 𝑻𝒉𝒖̛𝒐̛𝒏𝒈, 𝑩𝒐̣̂ 𝒀 𝑻𝒆̂́, 𝑩𝒐̣̂ 𝑵𝑵&𝑷𝑻𝑵𝑻)
GIA TĂNG GIÁ TRỊ
QUẢN LÝ RỦI RO DOANH NGHIỆP
Trong cuộc sống hàng ngày bạn đối mặt với nhiều rủi ro. Đơn giản như việc tham gia giao thông, nhiễm nCovi…..
Tác động của rủi ro nCovi
là vô cùng lớn, thời điểm hiện nay đã có gần 2,8 tr người không may mắn. Toàn cầu
hôm nay đã thêm hơn 500.000 người nhiễm mới, nâng tổng số nhiễm lên 125 triệu
người nhiễm.
Hoạt động doanh nghiệp, thì có rủi ro có thể đến từ nhiều nguồn
khác nhau bao gồm sự không chắc chắn trong sản xuất, kinh doanh dịch vụ như:
· thực phẩm thì rủi ro về vệ
sinh an toàn thực phẩm;
· vật liệu xây dựng thì có
rủi ro về chất lượng, về thay đổi thị trường bất động sản;
· phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật thì có rủi ro về ô nhiễm môi trường;
· dịch vụ thanh toán thẻ
ATM, thiết kế phần mềm thì có rủi ro về bảo mật, rò rỉ thông tin khách hàng;
· nhà thầu xây dựng thì có
rủi ro về an toàn sức khoẻ nghề nghiệp trong thi công công trình;
· v.v…
Từ đó, một số tiêu chuẩn quản lý rủi ro đã được Tổ Chức Tiêu Chuẩn
Hoá Quốc Tế -ISO đã ban hành nhiều tiêu chuẩn về chất lượng ISO 9001, môi trường
ISO 14001, an toàn thực phẩm ISO 22000, an toàn lao động sức khoẻ nghề nghiệp
ISO 45001, an toàn bảo mật thông tin ISO 27001….
Tất cả tiêu chuẩn ISO đều hướng đến mục tiêu của quản lý rủi ro,
là đảm bảo sự không chắc chắn này, không làm lệch hướng các hoạt động, các mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Đến với VietCert Center, doanh nghiệp các bạn sẽ được các Chuyên
Gia hàng đầu về quản lý rủi ro doanh nghiệp, hỗ trợ dịch vụ chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn ISO, bằng việc đánh giá sự phù hợp, làm gia tăng giá trị hoạt động sản
xuất kinh doanh của Quý Doanh Nghiệp trên thương trường.
VIETCERT – CHỨNG NHẬN HỢP
CHUẨN HỢP QUY THÉP
10
nguyên tố quan trọng nhất quyết định tính chất của thép
Theo định nghĩa của từ
điển bách khoa toàn thư, thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với
cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học
khác.
Chúng làm tăng độ cứng,
hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động
của nhiều nguyên nhân khác nhau. Số lượng khác nhau của các nguyên tố và tỷ lệ
của chúng trong thép nhằm mục đích kiểm soát các mục tiêu chất lượng như độ
cứng, độ đàn hồi, tính dể uốn, và sức bền kéo đứt. Thép với tỷ lệ cacbon cao có
thể tăng cường độ cứng và cường lực kéo đứt so với sắt, nhưng lại giòn và dễ
gãy hơn.
Tỷ lệ hòa tan tối đa của
carbon trong sắt là 2,14% theo trọng lượng (ở trạng thái Austenit) xảy ra ở
1.147 độ C; nếu lượng cacbon cao hơn hay nhiệt độ hòa tan thấp hơn trong quá
trình sản xuất, sản phẩm sẽ là xementit có cường lực kém hơn. Pha trộn với
cacbon cao hơn 2,06% sẽ được gang. Thép cũng được phân biệt với sắt rèn, vì sắt
rèn có rất ít hay không có cacbon, thường là ít hơn 0,035%. Ngày nay người ta
gọi ngành công nghiệp thép (không gọi là ngành công nghiệp sắt và thép), nhưng
trong lịch sử, đó là 2 sản phẩm khác nhau. Ngày nay có một vài loại thép mà trong
đó cacbon được thay thế bằng các hỗn hợp vật liệu khác, và cacbon nếu có, chỉ
là không được ưa chuộng.
Thép được chế tạo bằng
nhiều các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố
cho vào mà cho ta các sản phẩm phù hợp với công dụng riêng rẽ của chúng. Thép
cacbon bao gồm hai nguyên tố chính là sắt và cacbon, chiếm 90% tỷ trọng các sản
phẩm thép làm ra. Thép hợp kim thấp có độ bền cao được bổ sung thêm một vài
nguyên tố khác, tiêu biểu 1,5% mangan, đồng thời cũng làm giá thành thép tăng
thêm. Thép hợp kim thấp được pha trộn với các nguyên tố khác, thông thường
molypden, mangan, crom, hoặc niken, trong khoảng tổng cộng không quá 40% trên
tổng trọng lượng. Các loại thép không gỉ và thép không gỉ chuyên dùng có ít
nhất 10% crom, trong nhiều trường hợp có kết hợp với ít nhất 10% niken, nhằm
mục đích chống lại sự ăn mòn.
Các nguyên tố ảnh hưởng đến tính chất cơ
học (độ bền) của thép
Ảnh hưởng của Cacbon (C) đến độ bền của thép
Trong tất cả nguyên tố,
cácbon là nguyên tố quan trọng nhất, quyết định chủ yếu đến tổ chức và tính
chất của thép cácbon (và cả đối với thép hợp kim). Sự thay đổi hàm lượng cácbon
ảnh hưởng đến cơ tính của thép gồm giới hạn bền, độ cứng, độ giãn dài, độ thắt
tỉ đối và độ dai va đập. Khi hàm lượng cácbon trong thép tăng, độ bền và độ
cứng của thép tăng còn độ dẻo và độ dai va đập lại giảm. Tuy nhiên, độ bền của
thép chỉ tăng lên và đạt tới giá trị cực đại khi hàm lượng của cácbon tăng lên
tới khoảng giới hạn 0,8 tới 1,0%, vượt quá giới hạn này độ bền lại giảm đi. Cứ
tăng 0,1% cácbon, trong thép độ cứng tăng thêm khoảng 20-25HB và giới hạn bền
tăng thêm khoảng 60-80 MPa, nhưng độ giãn dài tương đối giảm đi khoảng 2-4%, độ
thắt tỉ đối giảm đi 1-5% và độ dai va đập giảm đi khoảng 200 kJ/m.
Ảnh hưởng của Mangan (Mn) đến độ bền của thép
Mangan có ảnh hưởng tốt
đến cơ tính, khi hòa tan vào ferit nó nâng cao độ bền và độ cứng của pha này,
do vậy làm tăng cơ tính của thép, song lượng mangan cao nhất trong thép cacbon
cũng chỉ nằm trong giới hạn 0,50 – 0,80% nên ảnh hưởng này không quan trọng. Mn
còn có tác dụng làm giảm nhẹ tác hại của lưu huỳnh.
Ảnh hưởng của Silic (Si) đến độ bền của thép
Giống như mangan, silic
hòa tan vào ferit cũng nâng cao độ bền và độ cứng của pha này nên làm tăng cơ
tính của thép, song lượng silic cao nhất trong thép cacbon cũng chỉ trong giới
hạn 0,20 – 0,40% nên tác dụng này cũng không rõ rệt.
Ảnh hưởng của Phôtpho (P) đến độ bền của thép
Là nguyên tố có khả năng
hòa tan vào ferit (tới 1,20% ở hợp kim thuần Fe – C, còn trong thép giới hạn
hòa tan này giảm đi mạnh) và làm xô lệch rất mạnh mạng tinh thể pha này làm
tăng mạnh tính giòn; khi lượng phôtpho vượt quá giới hạn hòa tan nó sẽ tạo nên
Fe3P cứng và giòn. Do đó phôtpho là nguyên tố gây giòn nguội hay bở nguội (ở
nhiệt độ thường). Chỉ cần có 0,10%P hòa tan, ferit đã trở nên giòn. Song
phôtpho là nguyên tố thiên tích (phân bố không đều) rất mạnh nên để tránh giòn
lượng phôtpho trong thép phải ít hơn 0,050% (để nơi tập trung cao nhất lượng
phôpho cũng không thể vượt quá 0,10% là giới hạn gây ra giòn).
Ảnh hưởng của Lưu huỳnh (S) đến độ bền của thép
Khác với phôtpho, lưu
huỳnh hoàn toàn không hòa tan trong Fe (cả Feα lẫn Feγ) mà tạo nên hợp chất
FeS. Cùng tinh (Fe + FeS) tạo thành ở nhiệt độ thấp (988oC), kết tinh sau cùng
do đó nằm ở biên giới hạt; khi nung thép lên để cán, kéo (thường ở 1100 –
1200oC) biên giới bị chảy ra làm thép dễ bị đứt, gãy như là thép rất giòn.
Người ta gọi hiện tượng này là giòn nóng hay bở nóng. Khi đưa mangan vào, do có
ái lực với lưu huỳnh mạnh hơn sắt nên thay vì FeS sẽ tạo nên MnS. Pha này kết
tinh ở nhiệt độ cao, 1620oC, dưới dạng các hạt nhỏ rời rạc và ở nhiệt độ cao có
tính dẻo nhất định nên không bị chảy hoặc đứt, gãy. Sunfua mangan cũng có lợi
cho gia công cắt.
Ảnh hưởng của Crôm (Cr) đến độ bền của thép
Bản chất “trơ” của thép
không gỉ giải thích được là nhờ Crom là nguyên tố phản ứng cao. Nhờ có crom nên
thép không gỉ chịu được tác dụng mòn hoá và gỉ oxid hoá thông thường xảy ra với
thép cacbon không được bảo vệ. Một khi hàm lượng crom tối thiểu ở mức 10.5% thì
có một lớp mặt không tan bám chặt hình thành ngay ngăn chặn sự khuyếch tán oxid
hoá trên mặt và ngăn oxid hoá sắt. Mức Crom càng cao thì mức chống gỉ càng cao.
Ảnh hưởng của Niken (Ni) đến độ bền của thép
Niken là nguyên tố hợp
kim chính của mác thép không gỉ sêri 300. Sự có mặt của Niken hình thành cấu
trúc “austenite” làm cho mác thép này có độ bền, tính dẻo và dai, ngay cả ở
nhiệt độ hổn hợp làm nguội. Niken cũng là chất không từ tính. Trong khi vai trò
của Niken không có ảnh hưởng trực tiếp lên sự phát triển của lớp “trơ” trên
mặt, niken cải thiện đáng kể việc chịu được acid tấn công, đặc biệt là với acid
sulfuric.
Ảnh hưởng của Molybden (Mo) đến độ bền của thép
Chất phụ gia Molybden
thêm vào mác thép “Cr-Fe-Ni” sẽ tăng tính chống mòn lỗ chỗ cục bộ và chống mòn
kẻ nứt tốt hơn (đặc biệt là với mác thép Ferritic Cr-Fe ). Molybden giúp chống
tác động thiệt clorua (mác thép 316 có 2% molybden tốt hơn mác thép 304 dùng
tại miền ven biển). Lượng Molybden càng cao (đôi khi có mác thép có 6%
molybden), thì mức chịu clorua càng cao.
Ảnh hưởng của Đồng (Cu) đến độ bền của thép
Với hàm lượng nhỏ
(0,3 – 0,8%Cu) có tác dụng làm tăng độ bền, độ dẻo, độ dai va đập và tính chống
ăn mòn của thép nhưng ít ảnh hưởng đến tính hàn của thép.
Ảnh hưởng của Nito (N) đến độ bền của thép
Các mác thép không gỉ
Ferritic, Austenitic và song pha Duplex, Nitơ giúp tăng sự tấn công của mòn lỗ
chỗ cục bộ và sự ăn mòn giữa các hạt. Hàn đề nghị dùng với mác thép
“austenitic” cacbon thấp (cacbon nhỏ hơn 0.03%) vì khi hàm lượng cacbon thấp sẽ
giảm tối thiểu sự rủi ro nhạy cảm hoá. Tuy nhiên, hàm lượng cacbon thấp có xu
hướng giảm sức bền. Chất phụ gia Nitơ giúp tăng sức bền như mức mác thép chuẩn.
Mỗi nhóm thép có nhiều
mác thép. Các mác thép trong cùng một nhóm có một và nguyên tố khác nhau về hàm
lượng để tạo mác còn các nguyên tố còn lại về cơ bản có thành phần hóa học (hàm
lượng) giống nhau.
Trong quá trình sản xuất
thép nhà sản xuất cần giám sát thành phần hóa học các nguyên tố và khống chế
sao cho thép đạt các mác khác nhau bằng cách phân tích thép lỏng trong quá
trình nấu luyện. Các phụ gia tạo mác được bổ sung vào sao cho phù hợp, còn các
tạp chất như Phốt pho, Lưu huỳnh, Nitơ, Hydrô… được khống chế trong một giới
hạn nhất định. Việc phân tích thành phần hóa học các nguyên tố được thực hiện
bằng máy quang phổ phát xạ phân tích thành phần thép.
Với đội ngũ chuyên gia có năng lực cao, nhiều kinh nghiệm đánh giá trong lĩnh vực sản xuất thép ở các nhà máy lớn như Fomosa Hà Tĩnh, thép Hòa Phát, thép Nguyễn Minh và nhiều đơn vị lớn nhỏ trong cả nước VietCert tự tin sẽ mang đến Qúy đơn vị, quý khách hàng dịch vụ chứng nhận chất lượng và mang lại nhiều giá trị gia tăng cho khác hàng.
thử nghiệm thép liên hệ vào hotline 0905.527.089 để được tư vấn tận tình.
CHỨNG NHẬN, THỬ NGHIỆM ĐỒ CHƠI TRẺ EM
FFF Đồ chơi trẻ em được Bộ Khoa học
& Công nghệ công bố là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (gọi là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) nên phải được quản lý
chất lượng trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nhằm bảo vệ sức khỏe cho trẻ em
và quản lý chất lượng đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu
thông trên thị trường, ngày 30/9/2019 Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành
Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN kèm theo “Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn
Đồ chơi trẻ em”, QCVN 3:2019/BKHCN thay thế cho QCVN 3:2009/BKHCN được ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26/06/2009. Quy chuẩn này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ đồ chơi trẻ em,
các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
@@@ Về Hiệu lực thi hành và điều
khoản chuyển tiếp, tại Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN quy định:
1. Thông tư có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 31/12/2019 và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu đồ chơi trẻ em áp dụng các quy định của QCVN
3:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Đồ chơi trẻ em lưu
thông trên thị trường trong nước thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em” trước ngày 31 tháng 12 năm 2020
tiếp tục được lưu thông trên thị trường cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2021, đồ chơi trẻ em nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu cầu
quy định tại Mục 2 QCVN 03:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
An toàn cho trẻ em khi chơi đồ
chơi là ưu tiên hàng đầu của cha mẹ. Việc thử nghiệm toàn diện và chứng nhận
cho sản phẩm đồ chơi giúp khách hàng thấy rằng sản phẩm của doanh nghiệp an
toàn, phù hợp với trẻ em cũng như đã được kiểm tra tính độc hại. Đây là yếu tố
quan trọng giúp người tiêu dùng quyết định chọn mua đồ chơi nào.
BBB Chứng nhận đồ chơi trẻ em tại Trung
tâm Giám định và Chứng nhận Hợp chuẩn Hợp quy Vietcert
Trung tâm Giám định và Chứng
nhận Hợp chuẩn Hợp quy Vietcert là một trong những Tổ chức Chứng nhận sản phẩm hàng hóa uy tín
tại Việt Nam. Vietcert đã được nhiều Bộ ngành tin tưởng chỉ định thực hiện đánh
giá sự phù hợp đối với nhiều lĩnh vực, sản phẩm hàng hóa. Đối với đồ chơi trẻ
em, Vietcert là một trong không nhiều các Tổ chức được chỉ định Chứng nhận hợp
quy đồ chơi trẻ em. Với bề dày lịch sử, Vietcert tiếp tục được chỉ
định Chứng nhận cho sản phẩm đồ chơi trẻ em theo tiêu chuẩn công bố áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Thông tư 09/2019/TT-BKHCN.
1. Chứng nhận Hợp quy
Chứng nhận Hợp quy là bắt buộc
thực hiện theo Quy định tại QCVN 3:2019/BKHCN thì việc CNHQ thực hiện theo 2
phương thức sau:
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và
đánh giá quá trình sản xuất, cấp giấy và dấu chứng nhận hợp quy có giá trị hiệu
lực trong 3 năm từ ngày cấp; giám sát định kỳ hàng năm thông qua thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản
xuất;
Phương thức 7: Thử nghiệm mẫu đại diện,
đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa. Căn cứ vào kết quả thử nghiệm
mẫu sản phẩm, hàng hóa được lấy theo phương pháp xác xuất thống kê cho lô sản
phẩm, hàng hóa để đưa ra kết luận về sự phù hợp cho lô sản phẩm, hàng hóa cụ
thể và không cần đánh giá, giám sát.
2. Chứng nhận Hợp chuẩn
Chứng nhận Hợp chuẩn là chứng
nhận tự nguyện theo TCVN hoặc các tiêu chuẩn khác tương ứng cho sản phẩm tùy
theo của yêu cầu của doanh nghiệp, tổ chức
Deming là một trong những Tổ
chức Thử nghiệm, Giám định sản phẩm hàng hóa uy tín tại Việt Nam. Deming đã
được nhiều Bộ ngành tin tưởng chỉ định thực hiện đánh giá sự phù hợp đối với
nhiều lĩnh vực, sản phẩm hàng hóa. Với năng lực của một trong những tổ chức thử
nghiệm hàng đầu tại khu vực miền Trung và Tây nguyên, Deming tiếp tục được chỉ
định Thử nghiệm cho sản phẩm đồ chơi trẻ em theo tiêu chuẩn công bố áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Thông tư 09/2019/TT-BKHCN.
Deming thực hiện được các
chỉ tiêu bắt buộc tại QCVN 3:2019/BKHCN:
FThử an toàn về cháy
FThử an toàn cơ lý
FHàm lượng các nguyên tố độc hại thôi
nhiễm
FpH
FHàm lượng formaldeyde giải phóng từ vật
liệu dệt, giấy, gỗ
FHàm lượng phthalate
FHàm lượng amin thơm
Ghi chú: Ngoài các chỉ tiêu thử
nghiệm bắt buộc ở trên, Deming còn có thể thử nghiệm
được nhiều chỉ tiêu khác nữa với nhiều phương pháp thử tùy theo yêu cầu của quý
khách hàng
(Trung Tâm Giám định Và Chứng nhận Hợp chuẩn Hợp quy VietCert
(Viện Năng suất Chất lượng Deming
Hotline: 0905 527 089
TẠI SAO CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi
sinh vật, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ sinh học…, những sản
phẩm này cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng,
đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và sản xuất bình thường
trong một thời gian dài.
Thức ăn chăn nuôi có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và chất lượng
vật nuôi. Bên cạnh đó, thức ăn chăn nuôi tuy không phải là sản phẩm
tác động trực tiếp đến con người, nhưng nó có thể ảnh hưởng gián tiếp
và gây ra các hậu quả nghiêm trọng tới sức khỏe người tiêu dùng các sản phẩm từ
vật nuôi.
Từ thực tế này, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn đã ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để kiểm
soát chất lượng thức ăn chăn nuôi.
-
QCVN 01-183:2016/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
thức ăn chăn nuôi - Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố, nấm
mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm;
-
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi - Hàm lượng
tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản
xuất thức ăn thủy sản.
Có thể khẳng định rằng, chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi mang lại rất
nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, người tiêu dùng cũng như cơ quan quản lý
nhà nước. Đối với doanh nghiệp: Chứng nhận này giúp doanh nghiệp chứng
minh với người chăn nuôi rằng sản phẩm thức ăn lưu hành trên thị trường
của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho vật nuôi, tăng khả năng cạnh tranh
của sản phẩm, cơ hội mở rộng thị trường,…
Đối với người tiêu dùng: Chứng nhận hợp quy góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng nói
chung thông qua việc tạo ra các sản phẩm thức ăn chăn nuôi an toàn.
Đối với nhà nước: Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là công cụ, căn cứ để cơ quan quản
lý nhà nước kiểm soát chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đang được lưu
hành trên thị trường.
LÝ
DO NÊN THỰC HIỆN CHỨNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI TẠI VIETCERT
- Chứng nhận hợp pháp và trực tiếp: Vietcert
đã được Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ định hoạt
động đánh giá và cấp giấy chứng nhận hợp quy các sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia
súc, gia cầm theo QCVN 01-183:2016/BNNPTNT, các sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác
theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT. Do đó, dịch vụ của chúng tôi là trực tiếp, không
qua trung gian.
- Chứng nhận chuyên nghiệp với chi phí
hợp lý nhất: Chi phí được
tính toán phù hợp với nhu cầu của từng tổ chức, doanh nghiệp với phương châm hỗ
trợ tối đa và cắt giảm các khoản chi phí phát sinh để đưa ra một mức chi phí
hợp lý nhất theo từng quy mô và hiện trạng của doanh nghiệp.
- Thủ tục nhanh gọn – Thời gian cấp chứng chỉ nhanh nhất: Với quy trình làm việc chuyên nghiệp, đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Vietcert cam kết thủ tục nhanh gọn, giảm thời gian chậm trễ trong mỗi công đoạn, đảm bảo thời gian nhận chứng chỉ nhanh nhất, đảm bảo phương châm “Nhanh – Chuẩn mực – Thân thiện và Chuyên nghiệp”
VietCert tự hào là đơn vị được Cục Chăn nuôi chỉ định việc chứng nhận/thử nghiệm sản phẩm Thức ăn chăn nuôi. Với kinh nghiệm hàng chục năm trong thị trường tư vấn, đánh giá sự phù hợp, VietCert cam kết mang đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chi phí cạnh tranh và chất lượng hàng đầu.